Ngày 17 Tháng Chín
Đức Tin Là Bằng Chứng
Đức tin là sự xác quyết về những điều mình đang hy vọng, là bằng chứng của những điều mình chẳng xem thấy.
Hê-bơ. 11:1 (KJV)
Bằng chứng là những gì luật sư đưa ra trong phiên tòa để chứng minh cho quan điểm của mình. Bằng chứng là chứng cứ cho mọi việc và đảm bảo tính chân thật của chúng. Đức tin là bằng chứng của những điều chẳng xem thấy. Đức tin nhìn thấy những điều thực tế vẫn chưa hiển lộ ra trước mắt hoặc bất kỳ giác quan nào khác của chúng ta. Đức tin thuyết phục chúng ta về sự tồn tại của những điều chúng ta chẳng xem thấy.
Kinh Thánh Bản dịch The Message nói rằng:
Lẽ thật nền tảng về sự tồn tại là đặt lòng tin nơi Đức Chúa Trời, đức tin ấy, là nền tảng vững chắc cho mọi điều được xây trên nó khiến cuộc sống trở nên thật đáng sống. Đó là cách chúng ta làm với những gì chúng ta không thấy được.
Làm sao tôi có thể chứng minh được với hàng xóm rằng tôi thực sự sở hữu một chiếc ô tô mới, nếu nó không nằm trong ga-ra xe nhà tôi vì vợ tôi đã lái nó vào trung tâm thành phố rồi? Tôi không thể chỉ vào ga-ra của mình được vì ga-ra xe nhà tôi không cung cấp bằng chứng về chiếc xe mới đó của tôi. Tôi phải chỉ vào cà-vẹt xe trong ví mình. Bởi vì những gì được ghi trên cà-vẹt đó, được các cơ quan trong vùng chúng tôi chứng thực rằng tôi sở hữu một chiếc ô tô mới. Tương tự như thế, đức tin của chúng ta là giấy chứng nhận của chúng ta cho mọi điều chúng ta chưa thể xem thấy. Đối với chúng ta, những gì được viết trong Kinh Thánh là hóa đơn bán hàng của chúng ta.
SUY GẪM HÔM NAY DÀNH CHO BẠN:
Đức tin của tôi đưa ra bằng chứng cho những điều chưa xem thấy. Lời Chúa là giấy chứng nhận sở hữu của tôi.
Kế Hoạch Đọc A: II Cô-rinh-tô đoạn 10
Kế Hoạch Đọc B: I Cô-rinh-tô đoạn 7
Kế Hoạch Đọc C: Truyền. đoạn 4, 5, 6 – II Cô-rinh-tô đoạn 10
-Tim Davidson